Tìm hiểu ung thư là gì và nguyên nhân gây bệnh
Ung thư là gì?
Ung thư (cancer) là tên dùng chung để mô tả một nhóm các bệnh phản ảnh những sự thay đổi về sinh sản, tăng trưởng và chức năng của tế bào. Các tế bào bình thường trở nên bất thường (đột biến) và tăng sinh một cách không kiểm soát, xâm lấn các mô ở gần (xâm lấn cục bộ) hay ở xa (di căn) qua hệ thống bạch huyết hay mạch máu. Di căn là nguyên nhân gây tử vong chính của ung thư. Những thuật ngữ khác của ung thư là khối u ác tính hoặc tân sinh ác tính (malignant neoplasm).
Ung thư không chỉ là một bệnh mà là nhiều bệnh. Có hơn 100 loại ung thư khác nhau.
Nguyên nhân ung thư
Ung thư xuất phát từ một tế bào đơn lẻ, đơn vị cơ bản của sự sống. Sự chuyển dạng từ một tế bào bình thường thành một tế bào ung thư là một quá trình nhiều giai đoạn, từ một tổn thương tiền ung thư đến khối u ác tình. Những thay đổi này là kết quả của sự tương tác giữa các yếu tố di truyền của một người và ba loại tác nhân bên ngoài, bao gồm:
các tác nhân sinh ung vật lý, như tia cực tím và bức xạ ion hóa;
các tác nhân sinh ung hóa học, như a-mi-ăng (asbestos), các thành phần của khói thuốc lá, aflatoxin (một chất nhiễm bẩn thức ăn), và arsenic (một chất nhiễm bẩn nước uống); và
các tác nhân sinh ung sinh học, như nhiễm trùng một số virus, vi khuẩn hay ký sinh trùng
Khói thuốc lá – Nguyên nhân ung thư hàng đầu
Ung thư là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Bệnh ung thư ảnh hưởng đến mọi người bất kể quốc gia, chủng tộc hay tôn giáo. Bảng dưới đây sẽ cho bạn thấy số ca ung thư mới mắc hàng năm, số người hiện đang sống với bệnh ung thư trên thế giới và tại Việt Nam.
THẾ GIỚI (Globocan 2008) | Nam | Nữ | Hai giới |
Dân số (ngàn người) | 3.414.566 | 3.358.715 | 6.773.281 |
Số ca ung thư mới (ngàn người) | 6.617,8 | 6.044,7 | 12.662,6 |
Nguy cơ mắc ung thư trước tuổi 75 (%) | 21,2 | 16,5 | 18,6 |
Số ca chết (ngàn người) | 4.219,6 | 3.345,2 | 7.564,8 |
Nguy cơ chết từ ung thư trư���c tuổi 75 (%) | 13,4 | 9,1 | 11,1 |
Số ca hiện mắc trong 5 năm, người lớn (ngàn người) | 13.514,9 | 15.288,3 | 28.803,2 |
5 ung thư thường gặp nhất |
|
|
|
| Phổi | Vú | Phổi |
| Tiền liệt tuyến | Đại trực tràng | Vú |
| Đại trực tràng | Cổ tử cung | Đại trực tràng |
| Dạ dày | Phổi | Dạ dày |
| Gan | Dạ dày | Tiền liệt tuyến |
Tại Việt Nam:
VIET NAM (Globocan 2008) | Nam | Nữ | Hai giới |
Dân số (ngàn người) | 42.973 | 44.122 | 87.095 |
Số ca ung thư mới (ngàn người) | 55,0 | 56,5 | 111,6 |
Nguy cơ mắc ung thư trước tuổi 75 (%) | 15,9 | 12,8 | 14,1 |
Số ca chết (ngàn người) | 43,7 | 38,3 | 82,0 |
Nguy cơ chết từ ung thư trước tuổi 75 (%) | 12,7 | 8,8 | 10,5 |
Số ca hiện mắc trong 5 năm, người lớn (ngàn người) | 67,3 | 107,8 | 175,1 |
5 ung thư thường gặp nhất |
|
|
|
| Gan | Gan | Gan |
| Phổi | Phổi | Phổi |
| Dạ dày | Vú | Dạ dày |
| Đại trực tràng | Dạ dày | Đại trực tràng |
| Họng mũi | Cổ tử cung | Vú |